Thành Phố Huế có bao nhiêu phường xã?
Thành phố Huế có bao nhiêu Phường, Xã khi trở thành thành phố trực thuộc T.Ư với mục tiêu vào năm 2025.
Sau khi thành lập, TP.Huế trực thuộc T.Ư có 4.947,11 km2 diện tích tự nhiên và dân số 1.236.393 người. Thành phố có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 2 quận, 3 thị xã, 4 huyện; có 133 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 78 xã, 48 phường và 7 thị trấn (giảm 17 xã và tăng 9 phường).. Tỷ lệ đô thị hóa 63,02% (779.207 người/1.236.393 người). Thành phố Huế trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế hiện tại sẽ được điều chỉnh địa giới hành chính thành 2 quận Phú Xuân và Thuận Hóa; một số xã, phường sẽ được sát nhập để thành lập phường mới.
Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 1/7/2025 thực hiện theo Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025. Sau khi sắp xếp, Thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm 21 phường và 19 xã. Trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ, cụ thể như sau:
Mục Lục
- 1. Phường Phong Điền
- 2. Phường Phong Thái
- 3. Phường Phong Dinh
- 4. Phường Phong Phú
- 5. Phường Phong Quảng
- 6. Phường Hương Trà
- 7. Phường Kim Trà
- 8. Phường Kim Long
- 9. Phường Hương An
- 10. Phường Phú Xuân
- 11. Phường Thuận An
- 12. Phường Hoá Châu
- 13. Phường Dương Nỗ
- 14. Phường Mỹ Thượng
- 15. Phường Vỹ Dạ
- 16. Phường Thuận Hoá
- 17. Phường An Cựu
- 18. Phường Thuỷ Xuân
- 19. Phường Thanh Thủy
- 20. Phường Hương Thuỷ
- 21. Phường Phú Bài
- 22. Xã Đan Điền
- 23. Xã Quảng Điền
- 24. Xã Bình Điền
- 25. Xã Phú Vinh
- 26. Xã Phú Hồ
- 27. Xã Phú Vang
- 28. Xã Vinh Lộc
- 29. Xã Hưng Lộc
- 30. Xã Lộc An
- 31. Xã Phú Lộc
- 32. Xã Chân Mây – Lăng Cô
- 33. Xã Long Quảng
- 34. Xã Nam Đông
- 35. Xã Khe Tre
- 36. Xã A Lưới 1
- 37. Xã A Lưới 2
- 38. Xã A Lưới 3
- 39. Xã A Lưới 4
- 40. Xã A Lưới 5
1. Phường Phong Điền
- Phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phong Điền.
- Phường Phong Điền với diện tích 592,48 km², dân số 27.862 người
- Trụ sở ở số 31, đường Phò Trạch, phường Phong Điền, thành phố Huế.
2. Phường Phong Thái
- Phường Phong Thái với diện tích 187,02 km², dân số 37.406 người
- Phường Phong An, phường Phong Hiền và xã Phong Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Thái.
- Trụ sở ở TDP Bồ Điền, phường Phong Thái, thành phố Huế.
3. Phường Phong Dinh
- Phường Phong Dinh với diện tích 87,17 km², dân số 28.012 người
- Phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương thành phường mới có tên gọi là phường Phong Dinh.
- Trụ sở ở số 168 đường Phò Trạch Đệm, thành phố Huế.
4. Phường Phong Phú
- Phường Phong Phú với diện tích 60,85 km², dân số 19.057 người
- Phường Phong Phú và xã Phong Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phong Phú.
- Trụ sở ở TDP Nhất Tây, phường Phong Phú, thành phố Huế.
5. Phường Phong Quảng
- Phường Phong Quảng với diện tích 41,70 km², dân số 25.728 người
- Phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Quảng.
- Trụ sở ở thôn 2, phường Phong Quảng, thành phố Huế.
6. Phường Hương Trà
- Phường Hương Trà với diện tích 83,28 km², dân số 29.979 người
- Phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
- Trụ sở ở số 107, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Hương Trà, thành phố Huế.
7. Phường Kim Trà
- Phường Kim Trà với diện tích 42,80 km², dân số 36.296 người
- Phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn thành phường mới có tên gọi là phường Kim Trà.
- Trụ sở ở số 232 Lý Nhân Tông, phường Kim Trà, thành phố Huế.
8. Phường Kim Long
- Phường Kim Long với diện tích 90,14 km², dân số 48.999 người
- Phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long thành phường mới có tên gọi là phường Kim Long.
- Trụ sở hành chính ở số 87 Phạm Thị Liên, phường Kim Long, thành phố Huế.
9. Phường Hương An
- Phường Hương An với diện tích 19,43 km², dân số 35.885 người.
- Phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An thành phường mới có tên gọi là phường Hương An.
- Trụ sở ở số 143 Nguyễn Văn Linh, phường Hương An, thành phố Huế.
10. Phường Phú Xuân
- Phường Phú Xuân với diện tích 10,38 km², dân số 130.247 người.
- Phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba thành phường mới có tên gọi là phường Phú Xuân.
- Trụ sở ở số 394 Đinh Tiên Hoàng, phường Phú Xuân, thành phố Huế.
11. Phường Thuận An
- Phường Thuận An với diện tích 36,48 km², dân số 54.846 người
- Phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.
- Trụ sở ở số 164 Kinh Dương Vương, phường Thuận An, thành phố Huế.
12. Phường Hoá Châu
- Phường Hoá Châu với diện tích 34,60 km², dân số 41.328 người
- Phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hóa Châu.
- Trụ sở ở đường Thanh Hà, phường Hóa Châu, thành phố Huế.
13. Phường Dương Nỗ
- Phường Dương Nỗ với diện tích 20,63 km², dân số 31.692 người.
- Riêng phường Dương Nổ không thực hiện sắp xếp, vẫn giữ nguyên tên là phường Dương Nổ.
- Trụ sở ở tổ dân phố Mậu Tài, phường Dương Nổ, thành phố Huế.
14. Phường Mỹ Thượng
- Phường Mỹ Thượng với diện tích 28,83 km², dân số 44.736 người.
- Phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thượng.
- Trụ sở ở số 449 Phạm Văn Đồng, phường Mỹ Thượng, thành phố Huế.
15. Phường Vỹ Dạ
- Phường Vỹ Dạ với diện tích 8,93 km², dân số 49.684 người.
- Phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ thành phường mới có tên gọi là phường Vỹ Dạ.
- Trụ sở ở số 20 Lâm Hoằng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế.
16. Phường Thuận Hoá
- Phường Thuận Hoá với diện tích 7,57 km², dân số 98.923 người.
- Phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hóa.
- Trụ sở ở số 1 Lê Viết Lượng, phường Thuận Hóa, thành phố Huế.
17. Phường An Cựu
- Phường An Cựu với diện tích 16,71 km², dân số 55.305 người.
- Phường An Đông, An Tây và An Cựu thành phường mới có tên gọi là phường An Cựu.
- Trụ sở ở số 67A Hoàng Quốc Việt, phường An Cựu, thành phố Huế.
18. Phường Thuỷ Xuân
- Phường Thuỷ Xuân với diện tích 37,03 km², dân số 43.373 người.
- Phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Xuân.
- Trụ sở ở số 38 Lê Ngô Cát, phường Thủy Xuân, thành phố Huế.
19. Phường Thanh Thủy
- Phường Thanh Thủy với diện tích 48,92 km², dân số 43.569 người.
- Phường Thủy Dương, phường Thủy Phương và xã Thủy Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Thủy.
- Trụ sở ở số 555 Nguyễn Tất Thành, phường Thanh Thủy, thành phố Huế.
20. Phường Hương Thuỷ
- Phường Hương Thuỷ với diện tích 33,93 km², dân số 29.192 người
- Phường Thủy Lương, phường Thủy Châu và xã Thủy Tân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Thủy.
- Trụ sở ở số 749 Nguyễn Tất Thành, phường Hương Thủy, thành phố Huế.
21. Phường Phú Bài
- Phường Phú Bài với diện tích 344,63 km², dân số 38.410 người.
- Phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Bài.
- Trụ sở ở số 1297 Nguyễn Tất Thành, phường Phú Bài, thành phố Huế.
22. Xã Đan Điền
- Xã Đan Điền với diện tích 82,62 km², dân số 40.389 người
- Xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Đan Điền.
- Trụ sở ở thôn Lai Trung, xã Đan Điền, thành phố Huế.
23. Xã Quảng Điền
- Xã Quảng Điền với diện tích 45,93 km², dân số 41.798 người.
- Thị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Điền.
- Trụ sở ở số 1, đường Trần Quang Nợ (thị trấn Sịa cũ), thành phố Huế.
24. Xã Bình Điền
- Xã Bình Điền với diện tích 266,50 km², dân số 15.229 người.
- Xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.
- Trụ sở ở số 1 đường Phú Lợi, xã Bình Điền, thành phố Huế.
25. Xã Phú Vinh
- Xã Phú Vinh với diện tích 57,95 km², dân số 47.674 người.
- Xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vinh.
- Trụ sở ở thôn 3, xã Phú Vinh, thành phố Huế.
26. Xã Phú Hồ
- Xã Phú Hồ với diện tích 57,72 km², dân số 23.550 người.
- Xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hồ.
- Trụ sở ở thôn Quảng Xuyên, xã Phú Hồ.
27. Xã Phú Vang
- Xã Phú Vinh với diện tích 86,19 km², dân số 39.250 người.
- Thị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vang.
- Trụ sở ở số 26 Đỗ Tram, thôn Hòa Tây, xã Phú Vang, thành phố Huế.
28. Xã Vinh Lộc
- Xã Vinh Lộc với diện tích 66,53 km², dân số 36.350 người.
- Xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Lộc.
- Trụ sở ở thôn Giang Chế, xã Vinh Lộc, thành phố Huế.
29. Xã Hưng Lộc
- Xã Hưng Lộc với diện tích 95,62 km², dân số 32.586 người.
- Thị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Lộc.
- Trụ sở ở thôn La Sơn, xã Hưng Lộc, thành phố Huế.
30. Xã Lộc An
- Xã Lộc An với diện tích 177,58 km², dân số 39.217 người.
- Xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An thành xã mới có tên gọi là xã Lộc An.
- Trụ sở ở thôn An Lại, xã Lộc An, thành phố Huế.
31. Xã Phú Lộc
- Xã Phú Lộc với diện tích 119,30 km², dân số 28.273 người.
- Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.
- Trụ sở ở số 134 Lý Thánh Tông, xã Phú Lộc, thành phố Huế.
32. Xã Chân Mây – Lăng Cô
- Xã Chân Mây – Lăng Cô với diện tích 261,38 km², dân số 50.831 người.
- Thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mây – Lăng Cô.
- Trụ sở ở thôn Bình An, xã Chân Mây – Lăng Cô, thành phố Huế.
33. Xã Long Quảng
- Xã Long Quảng với diện tích 215,85 km², dân số 8.883 người.
- Xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Quảng.
- Trụ sở ở thôn A Chiếu, xã Long Quảng, thành phố Huế.
34. Xã Nam Đông
- Xã Nam Đông với diện tích 175,95 km², dân số 9.158 người.
- Xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông.
- Trụ sở ở thôn Phú Thuận, xã Nam Đông, thành phố Huế.
35. Xã Khe Tre
- Xã Khe Tre với diện tích 256,02 km², dân số 12.882 người.
- Thị trấn Khe Tre và các xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Khe Tre.
- Trụ sở ở 189 đường Khe Tre, xã Khe Tre, thành phố Huế.
36. Xã A Lưới 1
- Xã A Lưới 1 với diện tích 198,59 km², dân số 12.882 người.
- Xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 1.
- Trụ sở ở thôn A Niêng – Lê Triêng 1, xã A Lưới 1, thành phố Huế.
37. Xã A Lưới 2
- Xã A Lưới 2 với diện tích 97,62 km², dân số 20.496 người.
- Thị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 2.
- Trụ sở ở số 195, đường Hồ Chí Minh, xã A Lưới 2, thành phố Huế.
38. Xã A Lưới 3
- Xã A Lưới 3 với diện tích 154,23 km², dân số 8.976 người.
- Xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 3.
- Trụ sở ở thôn Quảng Phú, xã A Lưới 3, thành phố Huế.
39. Xã A Lưới 4
- Xã A Lưới 4 với diện tích 233,65 km², dân số 10.752 người.
- Xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 4.
- Trụ sở ở thôn Chi Lanh-A Rom, xã A Lưới 4, thành phố Huế.
40. Xã A Lưới 5
- Xã A Lưới 5 với diện tích 464,40 km², dân số 3.760 người.
- Xã Hương Nguyên và xã Hồng Hạ thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 5.
- Trụ sở ở thôn Pa Hy, xã A Lưới 5, thành phố Huế.
TP Huế đang sở hữu 8 di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới, cùng gần 1.000 di tích lịch sử, là thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam, thành phố văn hóa ASEAN. Chính quyền xác định phát triển đô thị Huế làm sao phải hài hòa giữa bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa với phát triển kinh tế.
Từ ngày 1/1/2025, TP Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương thứ 6, sau Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ. Năm 2024, thu ngân sách nhà nước của thành phố đạt hơn 13.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP 8,5%.